Bài tập sinh học về ADN #2

Tiếp theo  bài tập về ADN #1, bài tập về ADN #2 là dạng bài tập sinh học liên quan đến quá trình nhân đôi của phân tử ADN như: tính số nuclêôtit do môi trường cung cấp, hay tính số liên kết hiđrô hình thành hay bị phá vỡ khi ADN nhân đôi,.... Mời các bạn xem  bài viết chi tiết sau:

Đề bài:
Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen đó tiến hành nhân đôi ba lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định:
1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen?
Hướng dẫn giải:

1. Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

- Gọi N là số nuclêôtit của gen.
Ta có: N – 2 = 1498 => N = 1500 (nu)
- Chiều dài của gen:
Ta có: L = N/2 . 3.4 Aº = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 Aº
- Theo đề bài ta suy ra: (23 -1). A = 3150
- Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen :
$A = T = 3150/(2^3 -1) = 450$ (nu)
G = X = N/2 – A = 1500/2 – 450 = 300 (nu)

2. Khi gen nhân đôi ba lần:

- Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:
+ $A_{mt} = T_{mt}= 3150$ (nu)
+ $G_{mt} = X_{mt} = (2^3 – 1) .300 = 2100$ (nu)
- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ :
- Số liên kế hyđrô của gen :
Ta có: H = 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 liên kết.
- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi: $(2^3 – 1).1800 = 12600$ liên kết.
- Số liên kết hoá trị hình thành: $(2^3 -1).1498 = 10486$ liên kết.
Vậy là bạn đã đọc xong 2 bài tập sinh học có lời giải chi tiết, mời các bạn xem bài tập sinh học #3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân