Trong phần cấu trúc của ADN theo mô hình Watsơn và F. Crick thì ADN có 2 mạch đơn hay còn gọi là 2 chuỗi pôli nuclêôtit. Bài trước mình đã hướng dẫn các bạn tính số nuclêôtit (Nu) từng loại trên cả 2 mạch của ADN. Bài này mình sẽ hướng dẫn tiếp các bạn tính số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của ADN (hay gen)
Phương pháp giải:
Gọi các Nu của mạch đơn thứ nhất là: $A_1, T_1, G_1, X_1$ và các Nu trên mạch đơn thứ hai là: $A_2, T_2, G_2, X_2$.
Theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) ta có: $A_1 = T_2; T_1 = A_2; G_1 = X_2; X_1 = G_2$.
Suy ra: $A_1 + A_2 = T_2 + T_1 = A_1 + T_1 = A_2 + T_2 = T = A$ và $G_1 + G_2 = X_2 + X_1 = G_1 + X_1 = G_2 + X_2 = G = X$
Suy ra: $A_1 + A_2 = T_2 + T_1 = A_1 + T_1 = A_2 + T_2 = T = A$ và $G_1 + G_2 = X_2 + X_1 = G_1 + X_1 = G_2 + X_2 = G = X$
Tính tỉ lệ % các loại Nu tương tự.
Theo NTBS ta có $\%A + \%G = 50\% = N/2$
Suy ra $\frac{\%A_1 + \%A_2}{2}= \frac{\%T_1 + \%T_2}{2} = A\% + T\%$
và $\frac{\%G_1 + \%G_2}{2}= \frac{\%X_1 + \%X_2}{2} = G\% + X\%$
Bài tập vận dụng:
Theo NTBS ta có $\%A + \%G = 50\% = N/2$
Suy ra $\frac{\%A_1 + \%A_2}{2}= \frac{\%T_1 + \%T_2}{2} = A\% + T\%$
và $\frac{\%G_1 + \%G_2}{2}= \frac{\%X_1 + \%X_2}{2} = G\% + X\%$
Bài tập vận dụng:
* Mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại Nu: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen chứa 3240 liên kết hiđrô. Sử dụng dữ kiện để trả lời từ câu {<1>} đến câu {<3>}3>1>
1. Chiều dài của gen:
A. 3060 ăngstrôn.
B. 4080 ăngstrôn
C. 8160 ăngstrôn
D. 40800 ăngstrôn.
2. Số lượng từng loại Nu của gen là:
A. A=T=720; G=X=1680
B. A=T=360; G=X=840
C. A=T=840; G=X=360
D. A=T=800; G=X=1600
3. Số liên kết hóa trị giữa các axít và đường:
A. 3798
B. 2398
C. 2402
D. 3598
* Trên một mạch của gen có tỉ lệ các loại Nu A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài 6120 ăngstôn. Sử dụng dữ kiện để trả lời từ câu {<4>} đến câu {<6>}.6>4>
4. Tỉ lệ phần trăm từng loại Nu ở mạch thứ hai: A2, T2, G2, X2 so với tổng số Nu của gen lần lượt là:
A. 10%; 15%; 7,5%; 17,5%
B. 20%; 30%; 15%; 35%
C. 15%; 10%; 7,5%; 17,5%
D. 30%; 20%; 35%; 15%
5. Số lượng Nu ở mạch thứ nhất của gen theo thứ tự A1, T1, G1, X1 lần lượt là:
A. 1080; 720; 1260; 540
B. 540; 360; 630; 270
C. 270; 180; 315; 135
D. 180; 270; 135; 315
6. Số lượng từng loại Nu của gen:
A. A=T=G=X=450
B. A=T=G=X=180
C. A=T=G=X=900
D. A=T=G=X=600
* Gen có 738 Nu loại X. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa Nu loại T với Nu loại A là 20%. Mạch thứ hai có tổng số 2 loại Nu G và X là 60%. Sử dụng dữ kiện để trả lời từ câu {<7>}đến câu {<8>}8>7>
7. Chiều dài của gen là:
A. 4182 ăngstrôn
B. 2091 ăngstrôn
C. 8364 ăngstrôn
D. 3236,5 ăngstrôn
8. Nếu mạch 1 có tỉ lệ G=2X. Số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X mạch 2 lần lượt là:
A. 123; 369; 246; 492
B. 246; 738; 986; 492
C. 369; 123; 246; 492
D. 369; 123; 492; 264