ADS

10 bài tập trắc nghiệm về quần thể tự phối [có đáp án]

Trong quần thể có 3 kiểu gen AA, Aa, aa có các kiểu tự phối là AA x AA, Aa x Aa, aa x aa.
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền dAA : hAa : raa. Nếu khả năng sinh sản của các kiểu gen và khả năng thụ tinh của các giao tử như nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối là:

$\left[ {d + \frac{{h\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}{2}} \right]AA + h\frac{1}{{{2^n}}}Aa + \left[ {r + \frac{{h\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}{2}} \right]aa=1$

Nhưng tần số alen Aa không thay đổi qua các thé hệ.
Sau đây là 10 bài tập trắc nghiệm về quần thể tự phối, xét trong trường hợp không có tác động của các nhân tố tiến hóa.

1. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa.
B. 0,5AA : 0,5Aa.
C. 0,71875AA : 0,0625Aa : 0,21875aa.
D. 0,75AA : 0,0625Aa : 0,1875aa.
2. Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội sẽ là:
A. 87,5%
B. 43,75%
C. 75%
D. 93,75%
3. Xét một gen có 2 alen A và a, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có 40% số cây có kiểu gen dị hợp, hỏi sau 4 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tỉ lệ các loại kiểu hình không thay đổi.
B. Tỉ lệ cây hoa đỏ tăng lên 18,75%.
C. Tỉ lệ cây hoa trắng tăng lên 18,75%.
D. Tỉ lệ cây hoa đỏ và hoa trắng đều tăng lên 18,75%.
4. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng.
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng.
C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng.
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng.
5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần kiểu gen 0,795AA : 0,01Aa : 0,195aa. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
A. 0,915AA : 0,01Aa : 0,085aa.
B. 0,865AA : 0,01Aa : 0,135aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
6. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Bết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
C. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
D. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
7. Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể đạt 47,5%. Hỏi quần thể đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
8. Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số alen B, b trong quần thể đạt B=0,7; a=0,3 và các cá thể trong mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 72,5%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể đã trải qua là bao nhiêu, biết ban đầu quần thể có 10% số cá thể có kiểu hình lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
9. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
10. Ở một loài thực vật, cho A - quy định hạt vàng, a - quy định hạt xạnh. Quần thể ban đầu có tỉ lệ hạt xanh chiếm 30%; sau một số thế hệ tự thụ phấn số cây hạt xanh tăng lên 56,25% và tần số alen A là 0,4. Số thế hệ tự thụ phấn mà quần thể đã trãi qua là:
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 1 thế hệ.
D. 2 thế hệ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
A
D
D
A
C
B
A

Bạn bè