Gen A dài 4080 angstrong, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.
Cách 1: Giải thông thường
Đột biến không thay chiều dài gen, suy ra đây là dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
- Tính số nucleotit từng loại của gen A.
Ta có: $N_A = \frac{2 \times L}{3,4}$ = 2400.
Theo đề: A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 - 720x2)/2= 480.
=> A/G = 3/2 = 1,5.
- Tính số nucleotit từng loại của gen a (gen đột biến)
Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm
=> A giảm, G tăng
=> Thay A-T bằng G-X.
- Gọi số cặp thay là x, ta có biểu thức $\frac{A-x}{G+x}=1,4948$
=> x =1
Vậy gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.
=> Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719x2 + 481x3 = 1438 + 1443 = 2881.
Cách 2: Giải nhanh
Biện luận tương tự cách 1, nhưng dạng bài tập này chỉ thường rơi vao trường hợp thay 1 hoặc 2 hoặc 3 cặp nucleotit. Vì vậy khi tìm được tỉ lệ A/G của gen trước đột biến và biết được tỉ lệ A/G tăng hay giảm ta biết được số nucleoit mỗi loại tăng hay giam. Và ta thử thay trực tiếp x=1, 2, 3 để bấm nhanh máy tính và xem kết quả trùng với tỉ lệ đề cho để tìm đáp án đúng một cách nhanh chóng.