Câu 107: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được $F_1$ có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng số tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết loại kiểu gen có 2 alen trội ở $F_1$ chiếm tỉ lệA. 26%.B. 44%.C. 36%.D. 16%.
Hướng dẫn phân tích và giải
* Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị:
- Theo đề: Cây (P) dị hợp 2 cặp gen $F_1$ tự thụ phấn, thu được $F_1$ có 10 loại kiểu gen → gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết không hoàn toàn (hóan vị gen). Vậy kiểu gen P: hoặc $\frac{AB}{ab}$ hoặc $\frac{Ab}{aB}$.
- Cũng theo đề: $F_1$ có tổng số cây đồng hợp 2 cặp gen trội ($\frac{AB}{AB}$) và đồng hợp 2 cặp lặn $\frac{ab}{ab}$bằng 8% (hay viết gọn lại là: $\frac{AB}{AB}$+ $\frac{ab}{ab}$ = 8% ).
- Vì P tự thụ phấn sẽ cho $F_1$: $\frac{AB}{AB}$= $\frac{ab}{ab}$ → tỉ lệ kiểu gen $\frac{ab}{ab}$ ở $F_1$ = 4% (0,04) → P giảm phân sẽ cho giao tử $\underline{ab}$ = 0,2 (<0,25) → đây là giao tử hoán vị → kiểu gen của P là: $\frac{Ab}{aB}$ và tần số hoán vị f=40%.
* Tìm kết quả theo yêu cầu của đề bài
- Từ kiểu gen và tần số hoán vị của cây P đã tìm ở trên, bạn tự viết tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen của $F_1$ để kiểm chứng với kết quả.
- Tỉ lệ của loại kiểu gen có 2 alen trội ở $F_1$ = $\frac{AB}{ab}+\frac{Ab}{aB}+\frac{Ab}{Ab}+\frac{aB}{aB}$ = 0,8 + 0,18 + 0,18 = 0,44 (44%).