Ví dụ 1: Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a. Số lượng axít amin (aa) mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.
b. Số phân tử nước ($H_2O$) được giải phóng trong quá trình dịch mã.
Một phân tử mARN có n bộ ba khi dịch mã và có m ribôxôm trượt qua một lần thì số aa mà môi trường cung cấp là m(n-1); Số phân tử nước ($H_2O$) được giải phóng là m(n-2).
Ví dụ 2: Hãy xác định bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba sao mã sau đây:
a. 5'AUG3'
b. 3'XAG5'
c. 5'UAA3'
d. 3'GXA5'
Bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao trên mARN. Các bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã (5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3') không có bộ ba đối mã tương ứng.
Ví dụ 3: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 aa, hãy xác định trình tự 4 aa đó.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các bộ ba trên mARN, trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit.Các bạn dựa vào hướng dẫn mình gợi ý để giải, sau đó có thể ghi lai đáp án hoặc bài giải chi tiết bên dưới phân comment để cùng thảo luận.