ADS

Tuyển tập 20 câu trắc nghiệm môn sinh học chương 1 và 2 có trong đề thi tốt nghiệp năm 2014

Tuyển tập 20 câu hỏi trắc nghiệm phần cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị; tính quy luật của hiện tượng di truyền có trong đề thi TN THPT năm 2014.

1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ.
2. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F1 là $\frac{AB}{ab}$, các gen liên kết hoàn toàn.
C. kiểu gen của các cây F1 là $\frac{Ab}{aB}$, các gen liên kết hoàn toàn.
D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 9.
B. 16.
C. 4.
D. 8.
5. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’$\to$3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’$\to$5’.
4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
6. Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ
A. 1/16.
B. 1/64.
C. 1/8. D. 1/32.
7. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.
B. AaBB x aabb.
C. $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$
D. AABb x aabb.
8. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 1. Các thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
9. Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
10. Ở người, hiện tượng máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là:
A. $X^aX^a$ và $X^AY$.
B. $X^AX^A$ và $X^aY$ hoặc $X^AX^a$ và $X^aY$.
C. $X^AX^A$ và $X^aY$ hoặc $X^AX^a$ và $X^aX^a$.
D. $X^AX^A$ và $X^aX^a$ hoặc $X^AX^a$ và $X^aX^a$.
11. Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4)Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.
(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)
12. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’-UUG-3’ trên phân tử mARN
A. (1), (4).
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
13. Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽm các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình
14. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 15%
C. 30%
D. 20%
15. Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng
B. luôn tồn tại thành từng cặp alen
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con
D. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái
16. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa ?
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
17. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen $Aa\frac{BD}{bd}$?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
18. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt đỏ?
A. ${X^a}{X^a}\, \times \,{X^A}Y$
B. ${X^A}{X^a}\, \times \,{X^a}Y$
C. ${X^A}{X^a}\, \times \,{X^A}Y$
D. ${X^A}{X^A}\, \times \,{X^a}Y$
19. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định
Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
20. Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là:
A. T = 80; G = 399
B. T = 399; G = 801
C. T = 799; G = 401
D. T = 401; G = 799

Bạn bè