Xét hai hay nhiều gen, mỗi gen nằm trên mỗi cặp NST thường khác nhau (các gen phân li độc lập). Ta xét riêng từng gen theo công thức như ở phần 1, sau đó lấy tích của tất cả các gen.
Ví dụ: xét 2 gen nằm trên NST thường phân li độc lập, gen thứ nhất có n alen, gen thứ hai có m alen. Cả 2 gen đều nằm trên NST thường. Ta có:
- Số kiểu gen đồng hợp về cả 2 gen là: $C_n^1.C_m^1=n.m$.
- Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen là: $C_n^2. C_m^2=\frac{n(n-1)}{2}.\frac{m(m-1)}{2}$.
- Tổng số kiểu gen có thể có về cả 2 gen đó là: $\frac{n(n+1)}{2}.\frac{m(m+1)}{2}$.
- Số kiểu giao phối tối đa có thể giữa các cá thể cùng loài về 2 gen này là: $[\frac{n(n+1)}{2}.\frac{m(m+1)}{2}].[\frac{n(n+1)}{2}.\frac{m(m+1)}{2}]$
Tương tự ta thay 2 gen thành k gen phân li độc lập.
- Tính số kiểu gen và số kiểu giao phối trong quần thể [Phần 1]
- Tính số kiểu gen và số kiểu giao phối trong quần thể [Phần 2]
* Bài tập vận dụng
1. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A. 80
B. 60
C. 20
D. 40
2. Cho cơ thể dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST. Số lượng các loại kiểu gen ở đời con là:
A. 125
B. 243
C. 25
D. 32
3. Xét bốn cặp gen nằm trên bốn cặp NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp 1 cặp alen; còn mẹ có kiểu gen dị hợp 1 cặp alen, đồng hợp 3 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
A. 32
B. 186
C. 256
D. 128
4. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen ($I^A$, $I^B$ và $I^O$). Cho biết các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen trên ở quần thể người là:
A. 24
B. 10
C. 64
D. 54
5. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số dòng thuần tối đa có thể tạo ra trong quần thể là:
A. 8
B. 6
C. 1
D. 3
6. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen có thể được tạo ra từ 3 cặp gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 6
B. 8
C. 12
D. 24
7. Xét bốn cặp gen nằm trên bốn cặp NST tương đồng khác nhau và mỗi gen có 3 alen. Số cặp gen có ít nhất 1 cặp dị hợp trong số 4 cặp đó là:
A. 64
B. 1296
C. 324
D. 1215
8. Xét ba gen phân li độc lập với nhau, số alen của mỗi gen lần lượt là 2, 3, 4. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể thu được đời con chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu gen là:
A. 576
B. 48
C. 12
D. 24
9. Xét hai gen, gen thứ nhất có 5 alen và gen thứ hai có 6 alen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu kểu giao phối trong đó bố có kiểu gen đồng hợp, mẹ có kiểu gen dị hợp?
A. 576
B. 48
C. 8550
D. 315
10. Xét ba gen, gen thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai có 5 alen và gen thứ ba có 6 alen nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen mà cơ thể giảm phân tạo 4 loại giao tử?
A. 576
B. 1410
C. 1550
D. 815
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Đáp án
|
B
|
B
|
C
|
D
|
A
|
C
|
D
|
A
|
C
|
B
|