Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN

Trong ADN (hay gen) các nucleotit đối diện nhau liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS), nhờ đó khi chúng ta biết trình tự nucleotit của một trong hai mạch thì có thể suy ra trình tự nucleotit trên mạch còn lại. Và trong quá trình phiên mã thì quá trình tổng hợp ARN cũng dựa trên khuôn là mạch gốc gen (một đoạn ADN) và tuân thủ NTBS. Như vậy khi biết trình tự nucleotit của mạch gốc hoặc mạch bổ sung thì ta có thể xác định được trình tự nucleoti trên ARN được tổng hợp và ngược lại. Cụ thể mời các bạn xem một số ví dụ sau:

Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . .  Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung?

Hướng dẫn giải:

Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X

Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

Mạch bổ sung là: . . . T - A - G - A - A - T - X - G - A . . .

Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit là:
. . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

Xác định trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này?

Hướng dẫn giải 

Để giải bài này đầu tiên xác định trình tự nucleotit trên mạch gốc dựa vào trình tự nucleotit ở mạch bổ sung và sau đó dựa vào trình tự nucleotit ở mạch gốc để xác định trình tự nucleotit trên mạch ARN (theo nguyên tắc bổ sung).

Theo NTBS:
- Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X.
- Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit môt trường theo nguyên tắc:

  • A mạch gốc liên kết với U môi trường
  • T mạch gốc liên kết với A môi trường
  • G mạch gốc liên kết với X môi trường
  • X mạch gốc liên kết với G môi trường

Theo đề bài: mạch bổ sung của gen là : . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

==> Mạch gốc của gen: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .

==> ARN:  . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .

Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (thay T bằng U)

Ví dụ 3: Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là: . . . A- G - X - U - A - G - X - A . . .  Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen?

Hướng dẫn giải

- mARN: . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .

- Mạch gốc: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .

- Mạch bổ sung: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

Mời các bạn xem thêm video về quá trình phiên mã và dịch mã để hiểu thêm

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân