Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi thân cái xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/40.
B. 21/40.
C. 1/7.
D. 7/20.
Hướng dẫn phân tích và giải
Đây là bài tập tích hợp quy luật di truyền phân li, phân li độc lập, lên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết giới tính. Nên chỉ dành cho các bạn đã vững từng quy luật di truyền mới có thể hiểu bài giải. Vì vậy nếu bạn cần tìm những bài đơn giản cho từng quy luật di truyền để học. Sau khi vững hay quay lại học bài này nhé. Cho dù bạn có vững từng quy luật di truyền nhưng trước khi xem bài hướng dẫn giải bên dưới bạn cần tự giải trước thử đã nhé. Đảm bảo bạn đã thuộc lòng đề rồi mà vẫn chưa giải được thì mời bạn tham khảo bài giải sau:
Trước hết dựa vào dữ kiện đề cho ta quy ước như sau:
* Quy ước gen:
+ A- thân xám >> a- thân đen
+ B- cánh dài >> b- cánh cụt
+ D- mắt đỏ >> d- mắt trắng
Dựa vào phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$. Suy ra, gen A và B cùng nằm trên NST thường (liên kết) ; gen D nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
* Tách phép lai P thành 2 phép lai như sau:
- PL1 : $\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}$
- PL2 : ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y$
* Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F1 ở từng phép lai:
- PL2: ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y$ cho ra F1 có tỉ lệ KG : 1/4 ${{X}^{D}}{{X}^{D}}$: 1/4${X^D}{X^d}$ : 1/4 ${X^D}{Y}$ : 1/4 ${X^d}{Y}$và tỉ lệ kiểu hình 3 măt đỏ : 1 mắt trắng.
- PL1 : $\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}$ chưa xác định được có hoán vị hay hay không và hoán vị với tỉ lệ bao nhiêu % nên chưa viết được chính xác tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1. Nhưng chúng ta lưu ý rằng là ở rồi gấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái (theo thông tin của sách giáo khoa). Hơn nữa để xem PL1 có hoán vị hay không và tần số hoán vị là bao nhiêu % thì ta có thể đặt ẩn phụ rồi tính. Tuy nhiên dạng bài này chúng ta có thể áp dụng công thức tính nhanh tần số hoán vị như sau :
+ Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 = 0,5% + (aa,bb).
+ Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 = 0,25 – (aa, bb).
Như vậy :
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = (xám, dài)×đỏ) = (0,5 + (aa,bb))×3/4 (1).
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng = (xám, cụt)×trắng = (0,25-(aa,bb))×1/4 (2).
Theo đề, (1) + (2) = 0,5375. Hay (aa,bb) ruồi thân đen, cánh cụt = 0,2. Suy ra, ruồi cái P giảm phân cho giao tử $\underline{ab}$ = 0,4 (vậy tần số hoán vị f = 20%).
* Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 ở từng phép lai theo yêu cầu của đề bài:- Tỉ lệ kiểu hình F1 ở PL1:
+ Thân xám, cánh dài = 0,5 + (aa,bb) = 0,7.
+ Thân xám, dài đồng hợp cả 2 cặp gen gen = 0,4×0,5 = 0,2
- Tỉ lệ kiểu hình ở PL1 :
+ Ruồi cái mắt đỏ = 0,5.
+ Ruồi cái mắt đỏ đồng hợp = 0,25.
* Tính kết quả cần tìm:
- Rồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 0,7×0,5 = 0,35 (7/20).
- Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp cả 3 cặp gen = 0,2×0,25 = 0,05 (1/20).
Vậy tỉ lệ cần tìm là : 1/7.
Nếu bạn muốn tìm hiểu công thức giải nhanh bài tập di truyền vận dụng trong bài giải này vui lòng than khảo thêm bài viết: Công thức tính nhanh tần số hoán vị gen.
Trong bài tập này nhiều em đã vững cách giải nhưng lại gặp một số sai sót sau:
- Quên mất ruồi được không có hoán vị gen (cái này đề cài vào kiến thức lưu ý bạn phải nhớ). Nếu bạn tính ra hoán vị gen cả 2 giới.
- Không đọc kỹ đề hỏi: rất nhiều bạn tính kết quả ruồi thân xánh, cánh dài, mắt đỏ mà không đọc được chữ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.