ADS

Tuyển chọn 30 câu trắc nghiệm quy luật di truyền cơ bản


30 câu trắc nghiệm phần quy luật di truyền cơ bản dành cho các em học sinh ôn thi THPT Quốc Gia không sử dụng điểm môn sinh học để tham gia xét điểm đại học. Các em chỉ cần học những nội dung cơ bản, những bài tập dễ giúp các em đạt được điểm 5-6 mà không mất quá nhiều thời gian để ôn tập.

Câu hỏi được lọc những câu dễ trong cuốn tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia - Sinh học 4.0. Thầy cô và các em học sinh ôn thi với mục tiêu điểm 8, 9, 10 môn sinh thì có thể đặt mua để tham khảo đầy đủ nội dung trong tài liệu.

[30010] Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. luôn phân chia đều cho các tế bào con
B. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng
C. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái
D. luôn tồn tại thành từng cặp alen

[30030] Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai tế bào
B. Lai cận huyết
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch

[30147] Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Chọn:
A. aaBB.
B. AABb.
C. AaBb.
D. AAbb.

[30148] Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 8.

[30153] Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.

[30154] Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AABB × AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.


[30155] Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiểm tỉ lệ
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 50%.

[30162] Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình chỉ ứng với một kiểu gen?
A. AaBb × aabb.
B. AaBb × AaBb
C. AaBb × aaBb.
D. AABb × AaBb.

[30001] Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

[30007] Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

[30104] Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
B. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

[30011] Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 9
B. 8
C. 4
D. 16

[30012] Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 2/3
C. 3/4
D. 1/4


[30023] Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau

[30027] Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

[30042] Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
D. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

[30054] Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.


[30056] Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
B. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.

[30069] Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AABbDd.
B. AaBBDd.
C. AaBbDd.
D. aaBBdd.


[30098] Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
A. đồng hợp trội và dị hợp.
B. đồng hợp lặn.
C. đồng hợp trội.
D. dị hợp.

[30100] Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật
A. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
B. phân li.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. di truyền liên kết với giới tính.

[30109] Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa × AAAa.
B. AAaa × AAaa.
C. AAAa × Aaaa.
D. Aaaa × Aaaa.

[30142] Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

[30143] Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và a hoặc aBb và A.
B. Abb và B hoặc ABB và
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và A hoặc aBb và a.

[30146] Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

[30149] Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. AaBb × AaBb.
B. AaBB × AaBb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBB × AABb.

[30152] Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

[30156] Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1.
(1) AaBbdd × AABBDD.
(2) AaBBDD × AABbDD.
(3) Aabbdd × AaBbdd.
(4) AaBbdd × aaBbdd.
(5) AaBbDD × AABbdd.
(6) AaBBdd × AabbDD.
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.

[30157] Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiều gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn:
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng họp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
C. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
D. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.

[30160] Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1?
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. AAaa × AAAa.
D. Aaaa × Aaaa.


Các bạn có thể tham gia thử thức ở phần trắc nghiệm online hoặc phần hỏi đáp sinh học tại website hỗ trợ: sinhhoc.org và GO.sinh hoc.org.

Bạn bè