Câu 1. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa $NO_3^-$ thành $N_2$?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 2. Động vật nào sau đây hô hấp
bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Cá chép.
C. Ếch đồng.
D. Giun đất.
Câu 3. Loại nuclêôtit nào sau đây
chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?
A. Uraxin.
B. Guanin.
C. Timin.
D. Ađênin.
Câu 4. Dịch mã là quá trình tổng hợp
A. prôtêin.
B. ADN.
C. mARN.
D. tARN.
Câu 5. Trong quá trình nhân đôi
ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
A. Xitôzin.
B. Uraxin.
C. Timin.
D. Guanin.
Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt
động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
A. gen điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. các gen cấu trúc.
Câu 7. Alen A bị đột biến thành
alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. aaBb.
B. AaBB.
C. AAbb.
D. Aabb.
Câu 8. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:
Đột biến trên thuộc dạng
A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 9. Trong các mức cấu trúc siêu
hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi siêu xoắn.
C. Sợi chất nhiễm sắc.
D. Crômatit.
Câu 10. Phép lai giữa cơ thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là
A. lai phân tích.
B. lai thuận nghịch.
C. lai xa.
D. tự thụ phấn.
Câu 11. Cơ thể có kiểu gen nào sau
đây là thuần chủng?
A. aaBB. B
. AaBb.
C. aaBb.
D. AaBB.
Câu 12. Một gen có thể tác động đến
sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. gen đa hiệu.
B. gen trội.
C. gen lặn.
D. gen cấu trúc.
Câu 13. Một loài thực vật có bộ
NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 5.
Câu 14. Quá trình giảm phân của cơ
thể có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số
hoán vị gen giữa 2 gen này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 50%.
Câu 15. Nếu kết quả của phép lai
thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. ngoài nhân.
B. NST giới tính X.
C. NST giới tính Y.
D. NST thường.
Câu 16. Tập hợp các kiểu hình của
cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức phản ứng.
B. thường biến.
C. đột biến.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 17. Động vật nào sau đây có
túi tiêu hoá?
A. Thuỷ tức.
B. Mèo rừng.
C. Trâu.
D. Gà.
Câu 18. Có thể sử dụng hóa chất
nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch Ca(OH)2.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch KCl.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 19. Một tế bào thể một ở ruồi
giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 14.
B. 18.
C. 7.
D. 9.
Câu 20. Lơxin là axit amin được mã
hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia
vận chuyển axit amin lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã?
A. 5’AAG3’; 5’GAG3’; 5’UAG3’.
B. 3’XUU5’; 3’XUX5’; 3’XUA5’.
C. 3’AAG5’; 3’GAG 5’; 5’UAG3’.
D. 5’UAA3’; 5’UAU3’; 5’UAG3’.
Câu 21. Trong cơ chế điều hoà hoạt
động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể làm
prôtêin ức chế không thể liên kết được với vùng O?
A. Vùng mã hoá của gen R.
B. Vùng P của opêron.
C. Vùng mã hóa của gen A.
D. Vùng mã hoá của gen Z.
Câu 22. Loại đột biến nào sau đây
có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST?
A. Đột biến đảo đoạn.
B. Đột biến điểm.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến đa bội.
Câu 23. Một loài có bộ NST 2n =
24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là
A. 36.
B. 12.
C. 25.
D. 72.
Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép
lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là 3 : 3 : 1 : 1?
A. AaBb × Aabb.
B. AaBb × AaBb.
C. AAbb × AaBb.
D. aaBb × aaBb.
Câu 25. Phép lai P: cây quả dẹt ×
cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu
gen quy định kiểu hình cây quả tròn ở F1
là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 2.
Câu 26. Một loài động vật, xét 2 cặp
gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này
là
A. 10.
B. 3.
C. 4.
D. 9.
Câu 27. Khi nói về đặc điểm di
truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trên X có hiện tượng di
truyền chéo.
B. Gen trên Y chỉ truyền cho giới
đực.
C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả
giới đực và giới cái.
D. Gen luôn tồn tại thành cặp alen
ở cả giới đực và giới cái.
Câu 28. Loại biến dị nào sau đây
không phải là biến dị di truyền?
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến cấu trúc NST.
D. Đột biến số lượng NST.
Câu 29. Trong điều kiện môi trường
chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả
2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch
pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN vùng
nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong
thí nghiệm trên là bao nhiêu?
A. 24.
B. 8.
C. 56.
D. 28.
Câu 30. Alen B của sinh vật nhân
sơ dài 408nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 2/3. Alen B
bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B
thành alen b thuộc dạng
A. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -
X.
B. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A -
T.
C. thêm 1 cặp A - T.
D. thêm 1 cặp G - X.
Câu 31. Một loài thực vật, xét 3 cặp
gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng thể ba; cho biết không phát sinh đột biến
khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu
gen tối đa là
A. 108.
B. 36.
C. 27.
D. 135.
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác
thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu
được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của cây P, cây Q lần
lượt là aabb, AAbb.
B. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ
lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1.
C. Phép lai 2 thu được đời con có
3 loại kiểu gen.
D. Cây P giao phấn với cây Q, thu
được đời con có 4 loại kiểu hình.
Câu 33. Phép lai P: hai cây hoa trắng
thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai
thuận giữa các cây F2, thu được F3 có kiểu
hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 34. Một loài thực vật: cây G
có kiểu gen $\frac{AB}{ab}$, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét,
thu được F1. Cho biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì
cây H có kiểu gen giống cây G.
B. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ
2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.
C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được
9 loại kiểu gen ở đời con.
D. Nếu các gen liên kết hoàn toàn
thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.
Câu 35. Ở một loài động vật, alen
A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của
loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ
thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
B. Gen quy định màu mắt nằm trên
NST thường.
C. Trong quần thể, kiểu hình mắt
trắng gặp phổ biến ở giới XX.
D. Nếu có phép lai thu được F1: 1
♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX.
Câu 36. Một loài động vật, xét cơ
thể đực có kiểu gen $\frac{Ab}{ab}X_{e}^{D}X_{E}^{d}$ giảm phân bình thường.
Khoảng cách giữa gen A và gen b là 20cM,
giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử $AbX_{E}^{d}$ phát
sinh từ cơ thể này là
A. 8%.
B. 16%.
C. 6,4%.
D. 25%.
Câu 37. Trong mô hình cấu trúc của
opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Gen R và opêron đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu gen R nhân đôi 5 lần thì
gen A cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen Y tạo ra 3 phân tử mARN thì gen A tạo ra
6 phân tử mARN.
III. Nếu vùng P của opêron hỏng
thì gen R cũng ngừng quá trình phiên mã.
IV. Nếu vùng Y bị đột biến điểm
thì gen Z và gen A cũng đều bị đột biến điểm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Xét 3 tế bào sinh tinh của
1 cơ thể có kiểu gen $\text{Aa}\frac{BD}{bd}$ tham gia giảm phân, chỉ 1 trong 3
tế bào bị đột biến, cặp NST chứa cặp gen
A, a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng chỉ tế bào bị đột biến là có xảy ra hoán vị
giữa gen B và gen b. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể là
A. 1AaBD : 1AabD : 1Bd : 1bd :
4ABD : 4abd.
B. 1AaBD : 1Aabd : 1Bd : 1bD :
4aBD : 4Abd.
C. 1bD : 1bd : 1AaBd : 1AaBD :
4ABD : 4abd.
D. 1BD : 1Bd : 1Aabd : 1AabD :
4aBD : 4abd.
Câu 39. Ở ruồi giấm, gen quy định
về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có
số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng? I. Số loại kiểu gen ở F1 là
14.
II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống
mẹ chiếm 10%.
III. Trong số cá thể thân xám,
cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183. IV. Số con có
kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Một loài động vật tính trạng
màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 cá thể P
(kí hiệu a, b, c, d, e, f) thuộc loài này giao phối với nhau. Kết quả được thể
hiện ở bảng sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 kiểu gen quy định kiểu
hình mắt nâu.
II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu
hình F1 của các phép lai trên thì chỉ có thể xác định kiểu gen của 4 trong 6 cá
thể P.
III. Cho (d) giao phối với (e),
thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. IV. Nếu ♂ mắt đỏ × ♀ mắt nâu, thu được đời
con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì có tối đa 4 sơ đồ lai thoả mãn.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.