Câu 81: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là
A.
đột biến số lượng NST. B. biến
dị tổ hợp.
C.
đột biến gen. D. đột
biến cấu trúc NST.
Câu 82: Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu sau đây
không đúng?
A. Nếu
không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
B. Quá
trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
C. Từ 1
phân tử glucozơ, trải qua hô hấp kị khí sẽ tạo ra 2 phân tử ATP.
D. Trong
quá trình hô hấp hiếu khí, chu trình Crep giải phóng CO2
Câu 83: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, nhận xét nào sau
đúng?
A. Năng
suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Chuỗi
thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Tính
đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Tính
ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 84: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
là đặc trưng nào sau đây của quần thê?
A.
Cấu trúc tuổi. B. Mật
độ cá thể.
C.
Kích thước. D. Sự
phân bố cá thể.
Câu 85: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các
quần thể
A.
cá rô phi và cá chép. B. ếch
đồng và chim sẻ.
C.
ong mắt đỏ và sâu đục thân hại lúa. D. ốc
và châu chấu.
Câu 86: Ớ tế bào nhân thực, loại đột biến nào xảy ra ở cả
trong nhân và ngoài nhân?
A.
Đột biến tự đa bội. B. Đột
biến lệch bội.
C.
Đột biến gen. D. Đột
biến dị đa bội.
Câu 87: Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa
học, khí quyển của Trái Đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
A. Hơi nước. B. CH2. C. O2. D. H2.
Câu 88: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Chim bồ câu. B. Châu chấu. C. Rắn
hổ mang. D. Cá chép.
Câu 89: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,5Aa :
0,25aa. Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 90: Ớ sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi
A.
ADN và ARN. B. ARN
và prôtêin histon.
C.
ADN và prôtêin histôn. D. ADN
và prôtêin trung tính.
Câu 91: Dạng đột biển NST nào sau đây được ứng dụng để tăng
hoạt tính amilaza ở đại mạch?
A. Đảo đoạn. B. Lặp
đoạn. C. Mất
đoạn. D. Chuyển
đoạn.
Câu 92: Ớ những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban
đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã
tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau
đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lý. C. Cách li nơi ở. D. Cách
li sinh thái.
Câu 93: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{ABCD}{abcd}$$\frac{EFGH}{efgh}$ tiến hành giảm phân bình thường không xảy ra trao
đổi chéo nhưng có xảy ra đột
biến. Giao tử tạo ra do đột biến mất đoạn NST có kiểu gen là
A.
Giao tử abcd EFGH. B. Giao
tử ABCD efg.
C.
Giao tử ABCD EFGH. D. Giao
tử abcd efgh.
Câu 94: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu
gen nào đó cần tạo ra các cá thể có
A.
kiểu hình khác nhau. B. kiểu
gen khác nhau.
C.
kiểu hình giống nhau. D. cùng
kiểu gen.
Câu 95: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của môi
trường bắt cặp đối với loại nào của mạch khuôn?
A. T. B. A. C. X. D. G.
Câu 96: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì
và phát triển được gọi là
A.
mật độ quần thể. B. kích
thước tối thiểu.
C.
kích thước trung bình. D. kích
thước tối đa.
Câu 97: Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong
muốn như: tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu
hạn, ... người ta thưởng sử dụng phương pháp
A. tạo
giống bằng chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị.
B. nuôi
hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
C. dung
hợp tế bào trần.
D. nuôi
tế bào tạo mô sẹo.
Câu 98: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ
xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. kí sinh-vật chủ B. cộng sinh. C. hội
sinh. D. hợp
tác.
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con thu
được số kiểu gen nhiều nhất?
A. Aa × aa. B. Aa ×
AA. C. AA ×
aa. D. Aa ×
Aa.
Câu 100: Hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O,
ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô
gái này là
A. IBIO và IBIO. B. IBIO và IAIO. C. IOIO và IAIO. D. IAIO và IAIO.
Câu 101: Phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng (P) với nhau thu
được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 thụ phấn ở F2 được
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Nếu cho F1 hoa đỏ lai với một trong các kiểu
gen hoa trắng của P thì có thể thu được ở đời sau có tỷ lệ hoa trắng là
A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 75%.
Câu 102: Cho phép lai sau: P: (♂) AAbb × (♀) AaBB thu được F1.
Hai alen (A, a) nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3, hai alen (B, b) nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 5. Biết rằng trong quá trình giảm phân, cặp NST số 3 không
phân li ở giảm phân 1, cặp NST số 5 phân li bình thường. Kiểu gen của con lai
thể ba có thể là
A. AAABb, AAaBb. B. AAABb,
AAaBB. C. AaaBb, AAaBb. D. AAABB, AAaBb.
Câu 103: Nhân tố nào sau đây quyết định mức độ đa dạng của
thảm thực vật trên cạn?
A. Nước. B. Gió. C. Ánh
sáng. D. Không
khí.
Câu 104: Nhận định nào sau đây đúng về hoạt động của hệ hô hấp
và tuần hoàn ở người?
A. Khi
nâng vật nặng, huyết áp tăng và vận tốc máu giảm.
B. Khi
hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
C. Nhịp
tim tăng sau khi nín thở vài phút.
D. Khi
nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim cao hơn người bình thường.
Câu 105: Xét phép lai một cặp tính
trạng, P thuần chủng, Fa xuất hiện 1 trong những tỉ lệ kiểu hình sau:
(1)
9:6:1. (2) 15:
1. (3) 9:7. (4) 9:3:3:1.
Lai phân tích F1 thu được tỉ lệ
kiểu hình 3:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác
A. (2), (3). B. (1),
(3). C. (3),
(4). D. (2),
(4).
Câu 106: Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo trên cạn.
Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng sau:
Ion khoáng |
NO3- |
K+ |
Mg2+ |
Fe3+ |
Hàm lượng
trong tế bào rễ |
2,6 |
1,2 |
0,6 |
0,07 |
Hàm lượng
trong dung dịch dinh dưỡng |
0,6 |
1,6 |
0,3 |
0,3 |
Sự hấp thụ ion nào bị ảnh hưởng
mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động điều kiện môi
trường?
A.
Ion Mg2+ và NO3-. B. Ion
Fe3+ và Mg2+.
C.
lon K+ và Fe3+. D. Ion
K+ và NO3-.
Câu 107: Trong một khu rừng, một nhà khoa học đã phát hiện có
2 loài rệp. Một loài sống trên loài cây A, một loài sống trên loài cây
A. cách
li tập tính. B. cách li địa lí.
B. Mặc
dù rất giống nhau về hình thái nhưng chúng không giao phối với nhau hoặc giao
phối với nhau nhưng không tạo được con lai. Hai loài rệp trên được hình thành
bằng con đường
C. cách
li sinh thái.
D. lai
xa đa bội hoá.
Câu 108: Ớ một loài thực vật có bộ NST 2n=40. Nếu các thể đột
biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống
và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp
tử có 39 NST ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 25%. B. 100%. C. 75%. D. 50%.
Câu 109: Giả sử đoạn mARN có trình
tự nuclêotit như sau: 5’AUGGGGGXUUXGAAAAXXUAGXAGUUU3’.
Chuỗi polipeptit được tổng hợp
từ đoạn mARN nói trên có bao nhiêu axit amin?
A. 9. B. 8. C. 5. D. 6.
Câu 110: Trong cơ chế điều hòa
operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì diễn ra các
sự kiện nào?
I. Gen điều
hòa chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế.
II.
Lactôzơ kết hợp với prôtêin ức chế, làm protêin ức chế không liên kết được với
vùng vận hành.
III. Quá
trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
IV. ARN
pôlimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Số phương án đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Ớ một loài thực vật, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được
quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân ly độc lập. Cho
cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được
Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao,
hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết
luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là $\frac{AB}{ab}\text{Dd}$..
II.
Ớ Fa, kiểu gen dị hợp ba cặp gen chiếm 7%.
III.
Cho (P) tự thụ phấn, theo lý thuyết, ở đời con thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm
tỷ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo
lý thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại
kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112: Hình dưới đây mô tả chu trình chuyển hóa
nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được kí hiệu từ 1 đến 6. Có
bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
II. Quá trình 2 và 4 đều có sự tham gia của sinh vật phân
giải.
III. Quá trình 5 có sự tham gia của 3 nhóm vi khuẩn: vi khuẩn
nitrit hóa, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
IV. Quá
trình 6 làm giảm lượng nitơ trong đất, khép kín chu trình nitơ.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113: Vai trò của các nhân tố tiến
hoá trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quá
trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguyên liệu cho chọn lọc tự
nhiên.
II. Yếu tố
ngẫu nhiên và di - nhập gen làm thay đổi nhanh tần số của các alen, nhờ đó có
thể làm tăng tốc độ hình thành loài mới.
III. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến
đổi tần số tương đối các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi
với môi trường.
IV. Giao
phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen làm thay đổi tần số alen nhanh chóng nhờ
đó làm tăng tốc độ hình thành loài mới.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 114: Phả hệ dưới đây ghi nhận đặc điểm kiểu hình màu sắc lông ở chuột Guinera do các alen của một gen nằm trên NST thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Tính trạng màu sắc lông chuột Guinera do một gen có 3
alen quy định.
II. Thứ tự trội lặn là đen > đỏ > nâu.
III. Các cá thể lông đen đều có kiểu gen dị hợp.
IV. Cá
thể lông nâu (9) có kiểu gen đồng hợp.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 115: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 tổng hợp không liên tục.
II. Đây là quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
III. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 có cùng chiều
tổng hợp.
IV. Đoạn
mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 được tổng hợp liên tục
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 116: Một lưới thức ăn của hệ
sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu
và trăn có thể giảm.
II. Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ
kiến.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn có mối quan hệ cạnh tranh.
IV. Trong
lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 117: ơ một loài động vật có vú,
tính trạng màu lông do tương tác giữa hai cặp gen A, a và B, b; tính trạng chiều
dài đuôi do cặp gen D, d quy định. Cặp A, a nằm trên NST thường, cặp B, b và D,
d nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. ơ thế hệ P, cho
con đực lông đen, đuôi ngắn giao phối với con cái lông đen, đuôi ngắn, F1 thu
được tỉ lệ kiểu hình: 37,5% con cái lông đen, đuôi ngắn : 12,5% con cái lông
vàng, đuôi ngắn : 3,75% con đực lông đen, đuôi ngắn : 16,25% con đực lông vàng,
đuôi ngắn : 5% con đực lông trắng, đuôi ngắn : 15% con đực lông đen, đuôi dài :
8,75% con đực lông vàng, đuôi dài : 1,25% con đực lông trắng, đuôi dài. Có bao
nhiêu phát biểu sau không đúng?
I.
Kiểu gen của P:
II.
Trong số các cá thể cái ở F1, cá thể thuần chủng
chiếm tỉ lệ 2,5%.
III.
Tần số hoán vị gen là 30%.
Nếu cho
con cái ở P lai phân tích, thu được đời con (Fa), tỉ lệ kiểu hình con đực có
lông vàng, đuôi ngắn là 22,5%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118: Ở người, gen quy định tính
trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy
nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông
bb thì không.
Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu
gen của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ
Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng
thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cải
chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM.
Hai vợ
chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ
liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây:
Người |
Hói đầu? |
Rh |
Yến |
Không |
Rh+ |
Mẹ của Yến |
Có |
Rh+ |
Bố của Yến |
Không |
Rh- |
Linh |
Có |
Rh- |
Mẹ của Linh |
Có |
Rh- |
Bố của Linh |
Không |
Rh+ |
Có bao nhiêu kết
luận sau đây đúng?
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 4 người.
II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ
0,35.
III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự
không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 0,5.
IV. Xác
suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu
là 0,05.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 119: ỞMột đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A thành alen
a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit
amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Biết rằng axit amin Ala được mã hóa bởi
bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’;
5’GXG3’; các bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’;
5’AXA3’; 5’AXG3' mã hóa cho axit amin Thr. Cho
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit (X-G)
trong gen A thành 1 cặp nuclêôtit (T-A) trong gen a.
II. Khi alen A nhân đội 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp
400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 1203
nuclêôtit loại T.
III. Khi alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420
nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần thì cần môi trường nội bào cung cấp
số nuclêôtit loại X là 210.
IV. Trên
mARN do gen a tổng hợp chỉ có A, X thay đổi còn G và U không thay đổi.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 120: ỞHình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của
2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn
toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Trong điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec,
quần thể II đang tiến hóa.
III. Cho 2 cá thể đểu có màu lông trắng ở quần thể I và II
giao phối với nhau thu được F1. Xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gen dị hợp
là 65/272.
IV. Cấu
trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
----------- HẾT
----------
Tải file word: Đề thi thử 2022 lần 2 _ Chuyên ĐH Vinh