Câu 1: (2,0 điểm)
1. Có thể dùng phép lai nào để xác định 2
cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể? Biết rằng gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không có trao đổi
chéo và không xảy ra đột biến.
Nội dung |
Điểm |
* Dùng phép lai phân tích: - Nếu Fa phân li KH
theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. - Nếu Fa phân li KH
theo tỉ lệ 1:1 thì 2 cặp gen Aa, Bb liên kết trên cùng 1 cặp NST. |
0,125 0,125 |
* Cho các cá thể tự thụ: - Nếu F2 phân li
KH theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. - Nếu F2 phân li KH theo tỉ lệ 3:1
hoặc 1:2:1 thì các gen quy định các tính trạng liên kết trên cùng 1 NST. |
0,125 0,125 |
2. Ở một loài thực
vật lưỡng bội, cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân thấp, quả vàng
(P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao, quả đỏ;
18,75% cây thân cao, quả vàng; 18,75% cây thân thấp, quả đỏ; 6,25% cây thân thấp,
quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a. Xác định quy
luật di truyền và xác định kiểu gen F1.
b. Trong số cây
thân cao, quả vàng F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c.
Lấy ngẫu nhiên một cây F2 cho tự thụ phấn, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là
3:1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy biện luận và xác định các phép lai cho kết quả
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình trên?
Nội dung |
Điểm |
|
a. |
*
HS xác định được trội lặn, quy ước gen |
0,25 |
*
Xét chung 2 cặp tính trạng: (3:1)x(3:1) = 9: 3: 3: 1 à Quy luật phân li độc lập; Kiểu gen F1 là
AaBb |
0,5 |
|
b. |
* Cây thân cao, quả vàng F2 gồm 1AAbb,
2Aabb à Cây thuần chủng AAbb chiếm tỉ lệ 1/3 |
0,25 |
c. |
- Trường hợp 1: tỉ lệ F3 là (3: 1) = (3:1) x 1 + Tính trạng chiều
cao có tỉ lệ 3: 1 thì kiểu gen của
F2 là $Aa\times Aa$.
+ Tính trạng màu sắc
tỉ lệ 100% thì kiểu gen của F2 là $BB\times BB$hoặc $bb\times bb$ AaBB
x AaBB và Aabb x Aabb |
0,25 |
- Trường hợp 2: (3: 1) = 1 x (3:1) + Tính trạng màu quả có tỉ lệ 3: 1 thì KG của F2 là Bb
x Bb. + Tính trạng chiều cao có tỉ lệ 100% thì KG của F2 là AA
x AA hoặc aa x aa. ⇒ aaBb x aaBb và AABb x AABb |
0,25 |
Câu 2: (2,5 điểm)
1.
Nêu những đặc điểm của ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật. Những cơ chế nào
duy trì các đặc điểm đặc trưng này ở các loài sinh sản hữu tính?
Nội dung |
Điểm |
- ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật bởi + Số lượng, thành phần, trật
tự sắp xếp các nucleotit. |
0,25 |
+ Tỉ lệ (A + T)/ (G + X) + Hàm lượng ADN trong nhân tế bào Lưu ý: Học sinh có thể chỉ viết 1 trong 2 ý |
0,25 |
-
Những cơ chế nào duy trì các đặc điểm đặc trưng: nhân đôi ADN, phân li và tổ
hợp nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. |
0,25 |
2. Một đoạn gen B có trình tự các
nucleotit ở vùng mã hóa như sau:
Mạch khuôn/mạch
gốc |
3’
T-A-X-T-G-G-T -X-X-T-X-A-A-T-G-A-T-T
5’ |
Mạch bổ sung |
5’ A-T-G-A-X-X-A-G-G-A-G-T-T-A-X-T-A-A 3 ’ |
Phân
tử mARN thực hiện quá trình tổng hợp chuỗi axit amin. Các bộ ba trên mARN mã
hóa các axit amin: 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’AUG3’ quy định Met; 5’AGG3’ quy định
Arg; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’AGU3’ quy định Ser; 5’AXX3’ quy định Thr; một
trong các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ đóng vai trò kết thúc dịch mã.
a. Xác định trình tự các đơn phân của
phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
b. Xác định trình tự các axit amin được
tổng hợp từ mạch mARN trên.
c. Khi gen B bị đột biến điểm (đột biến
chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit trên gen) thành gen b, gen b ít hơn gen B một
liên kết hidro. Tính số nucleotit mỗi loại ở đoạn gen đột biến.
d.
Khi đoạn gen B bị đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài nhưng tạo chuỗi
polypeptit ngắn đi 1 axit amin. Hãy xác định dạng đột biến và vị trí xảy ra đột
biến. Giải thích.
Nội dung |
Điểm |
a.
Trình tự mARN là: 5’AUG-AXX-AGG-AGU-UAX-UAA3’ |
0,5 |
b.
Trình tự acid amin là: Met-Thr-Arg-Ser-Tyr. |
0,5 |
c.
-
Đột biến điểm gen B thành gen b làm giảm 1 liên kết hidro chứng tỏ là đột biến
dạng thay thế G-X thành A-T |
0,25 |
-
Số nucleotit mỗi loại của gen B là: A = T = 11, G = X = 7; -
Số nucleotit mỗi loại của của đoạn gen
b là: A = T = 12, G = X = 6 |
0,25 |
d.
-
Đột biến không làm thay đổi chiều dài chứng tỏ dạng đột biến thay thế -
Đột biến làm chuỗi polypeptit ngắn đi một axit amin chứng tỏ đột biến xảy ra ở
bộ ba thứ 5 à đột biến thay thế tại nucleotit thứ 15 tạo
bộ ba kết thúc ở bộ ba thứ 5. Vì vậy tổng hợp chuỗi polypeptit mới có số
lượng axit amin giảm đi 1. |
0.25 |
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Thường biến là gì? Phân biệt
thường biến với đột biến gen.
Nội dung |
Điểm |
||||||||||
Thường biến: là những biến đổi kiểu hình của
cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường |
0,25 |
||||||||||
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
2. Ở một loài thú, xét một cơ thể đực có
kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết, hãy xác định:
a. Loại giao tử được tạo thành khi cơ thể
trên giảm phân bình thường.
b. Tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo
thành khi 3 tế bào sinh tinh của cơ thể trên giảm phân bình thường.
c.
Loại giao tử đột biến có thể được tạo thành khi có một số tế bào sinh tinh
trong quá trình giảm phân cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Nội dung |
Điểm |
a.
Cơ thể trên giảm phân tạo ra 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab. |
0,5 |
b.
Có 4 trường hợp: -
1AB: 1ab -
1Ab: 1aB -
2AB: 2ab: 1Ab: 1aB -
1AB: 1ab: 2Ab: 2Ab |
0,125 0,125 0,125 0,125 |
c.
(Aa, O)x(B, b) = AaB, Aab, B, b |
0,25 |
Câu 4: (1,0 điểm)
1. Ở đậu, cho các giống có kiểu gen sau
đây:
-
Giống số 1: AAbbdd - Giống
số 2: AaBbDd
-
Giống số 3: aaBBdd -
Giống số 4: aaBBDD
a. Muốn có ưu thế lai cao thì phải cho
những giống nào lai với nhau? Giải thích.
b. Giả sử giống số 2 cho năng suất cao,
theo em có nên dùng giống đó để nhân giống không?
Giải
thích.
Nội dung |
Điểm |
a.
Để có ưu thế lai cao thì chọn giống số 1 và số 4 lai với nhau vì con lai ở trạng
thái dị hợp tử có ưu thế lai cao nhất. |
0,25 |
b. -
Có thể nếu dùng giống đó nhân giống vô tính (nuôi cấy mô …) |
0,125 |
-
Không, nếu dùng giống đó cho sinh sản hữu tính thì con lai sẽ mất ưu thế lai. |
0,125 |
2. Phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do
một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát
sinh ở tất cả những người trong phả hệ.
a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích.
b. Tính xác suất sinh người
con gái không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III.
Nội dung |
Điểm |
a. - Bệnh do gen lặn quy định
vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh - Bệnh do gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường vì mẹ bị bệnh nhưng con trai không bị bệnh. |
0,25 |
b. - Ở thế hệ III: Bố (Aa) x Mẹ
(Aa) à ¾ A- và ¼ aa. àVì vậy, xác suất sinh con gái không bị bệnh là 3/8 |
0,25 |
Câu 5: (2,0 điểm)
1.
Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?
Trong thực tiễn sản xuất, cần làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng ?
Nội dung |
Điểm |
-
Cạnh tranh cùng loài |
0,25 |
-
Cạnh tranh khác loài |
0,25 |
-
Nuôi, trồng với mật độ vừa phải, đảm bảo về dinh dưỡng… |
0,25 |
-
Thực hiện việc tách đàn, tỉa thưa ở thực vật khi cần thiết |
0,25 |
2.
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai
[1]
Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn
khác nhau.
[2]
Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
[3]
Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có
ít mắt xích chung.
[4]
Các chất độc khó phân hủy thường tích lũy càng nhiều ở sinh vật có bậc dinh dưỡng
càng thấp.
Nội dung |
Điểm |
[1]
Đúng |
0,125 |
[2]
Sai, số lượng cá thể sinh vật ăn thịt thường ít hơn số lượng con mồi |
0,125 |
[3]
Sai, càng có nhiều mắc xích chung |
0,125 |
[4]
Sai, tích lũy càng nhiều ở bậc dinh dưỡng càng cao. |
0,125 |
3. Một khảo sát tại một hồ nuôi cá thát
lát lấy thịt cho thấy mức độ khai thác cá ở lứa tuổi trước sinh sản, đang sinh
sản và sau sinh sản lần lượt là 42%, 28% và 30%. Từ kết quả trên, em hãy đưa ra
nhận định về mức độ khai thác cá tại hồ đã phù hợp chưa? Giải thích.
Nội dung |
Điểm |
Khai
thác chưa hợp lý vì: -
Khai thác chủ yếu các cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, làm cho quần thể cạn
kiệt. Sau một thời gian quần thể rơi vào trạng thái giảm sút. |
0,25 |
-
Khai thác lứa tuổi sau sinh sản còn ít à chứng tỏ chưa khai thác hết tiềm năng
của hồ nuôi làm giảm hiệu quả về mặt kinh tế. |
0,25 |