File word đề tham khảo môn Vật Lí 2023
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai
đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của đoạn mạch là ${{Z}_{\text{L}}}$.
Cường độ dòng điện hiệu dụng $I$ trong đoạn mạch được tính bằng công thức nào
sau đây?
A. $I=2U{{Z}_{\text{L}}}$. B. $I=\frac{2U}{{{Z}_{\text{L}}}}$. C. $I=\frac{U}{{{Z}_{\text{L}}}}$. D. $I=U{{Z}_{\text{L}}}$.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục $Ox$ với phương
trình $x=A\text{cos}\left( \omega t+\varphi
\right)$. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì độ lớn gia tốc của vật có
giá trị là
A. $\omega A$. B. $0,5A$. C. ${{\omega }^{2}}A$. D. 0 .
Câu 3: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, mỗi lần một nguyên tử
hay phân tử phát xạ ánh sáng thì chúng phát ra
A. một notron. B. một
êlectron. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$ C. một
phôtôn. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$ D. một
prôtôn.
Câu 4: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là $\lambda $.
Chu kì bán rã $T$ của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào sau đây?
A. $T=\lambda \text{ln}2$. B. $T=\frac{\text{ln}2}{\lambda }$. C. $T=2\lambda \text{ln}2$. D. $T=\frac{\lambda }{\text{ln}2}$.
Câu 5: Hai dao động điều hòa cùng tần số có pha ban đầu là ${{\varphi
}_{1}}$ và ${{\varphi }_{2}}$. Hai dao động này cùng pha khi
A.
${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+1 \right)\pi $ với $n=0,\pm
1,\pm 2,\ldots $ B. ${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=2n\pi $
với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $
C.
${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+\frac{1}{5} \right)\pi $
với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $ D. ${{\varphi
}_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+\frac{1}{3} \right)\pi $ với $n=0,\pm
1,\pm 2,\ldots $
Câu 6: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn
giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch chọn sóng. B. Anten thu. C. Mạch
tách sóng. D. Micrô.
Câu 7: Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất ${{n}_{1}}$
sang môi trường có chiết suất ${{n}_{2}}$ nhỏ hơn. Biết ${{i}_{\text{gh}}}$ là
góc giới hạn phản xạ toàn phần. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}$. B. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}={{n}_{1}}-{{n}_{2}}$. C. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}=\frac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}$. D. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}={{n}_{1}}+{{n}_{2}}$.
Câu 8: Một mạch dao động $LC$ lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do. Độ lệch pha của cường độ dòng điện
trong mạch so với điện tích của môt bản tu điện có độ lớn là
A. $\frac{\pi }{2}$. B. $\frac{\pi }{4}$. C. $\frac{\pi }{6}$. D. $\frac{\pi }{3}$.
Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài $l$, vật nhỏ khối lượng $m$,
đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường $g$. Khi con lắc đi qua vị
trí có li độ cong $s$ thì lực kéo về tác dụng lên vật là
A. $F=-\frac{mg}{l}s$. B.
$F=\frac{ml}{g}s$. C. $F=-\frac{ml}{g}s$. D. $F=\frac{mg}{l}s$.
Câu 10: Tia $X$ có cùng bản chất với tia nào sau đây?
A. Tia ${{\beta }^{+}}$. B. Tia
$\alpha $. C. Tia
hồng ngoại. D. Tia ${{\beta
}^{-}}$.
Câu 11: Hai điện tích điểm gây ra tại điểm $M$ hai điện trường
có các vectơ cuờng độ điện trường $\overrightarrow{{{E}_{1}}}$ và $\overrightarrow{{{E}_{2}}}$.
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp $\vec{E}$ tại $M$ được tính bằng công thức
nào sau đây?
A. $\vec{E}=\overrightarrow{{{E}_{1}}}-\overrightarrow{{{E}_{2}}}$ B. $\vec{E}=2\overrightarrow{{{E}_{1}}}+\overrightarrow{{{E}_{2}}}$. C. $\vec{E}=\overrightarrow{{{E}_{1}}}+\overrightarrow{{{E}_{2}}}$. D. $\vec{E}=2\overrightarrow{{{E}_{1}}}-\overrightarrow{{{E}_{2}}}$
Câu 12: Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được
hiện tượng nào sau đây?
A.
Cầu vồng bảy sắc. B. Phóng
xạ.
C.
Hiện tượng quang điện. D. Nhiễu
xạ ánh sáng.
Câu 13: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương
nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi nói về cơ năng của con lắc, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Cơ
năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
B. Cơ
năng của con lắc bằng động năng cực đại của con lắc.
C. Cơ
năng của con lắc bằng thế năng cực đại của con lắc.
D. Cơ
năng của con lắc tỉ lệ nghịch với bình phương của biên độ dao động.
Câu 14: Một sóng cơ có chu kỳ $T$, lan truyền trong một môi
trường với tốc độ $v$. Bước sóng $\lambda $ được xác định bằng công thức nào
sau đây?
A. $\lambda =\frac{T}{v}$. B. $\lambda =\frac{v}{T}$. C. $\lambda =2vT$. D. $\lambda
=vT$.
Câu 15: Một vật dẫn đang có dòng điện một chiều chạy qua.
Trong khoảng thời gian $\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t$, điện lượng dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là $\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q$.
Cường độ dòng điện $I$ trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?
A. $I=2\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q\text{
}\!\!\Delta\!\!\text{ }t$ B. $I=\frac{\text{
}\!\!\Delta\!\!\text{ }q}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t}$. C. $I=\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q\text{
}\!\!\Delta\!\!\text{ }t$. D. $I=2\frac{\text{
}\!\!\Delta\!\!\text{ }q}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t}$
Câu 16: Số nuclôn có trong hạt nhân $~_{40}^{90}\text{Zr}$ là
A. 40 . B. 90 . C. 50 . D. 130
.
Câu 17: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi, tần số góc $\omega $ thay đổi được vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ và tụ điện có điện dung $C$ mắc nối tiếp. Cường
độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị lớn nhất khi
A. $\omega L=\frac{2}{\omega C}$. B. $\omega L=\frac{1}{2\omega C}$. C. $\omega L=\frac{C}{\omega }$. D. $\omega L=\frac{1}{\omega C}$.
Câu 18: Âm có tần số nằm trong khoảng từ $16\text{
}\!\!~\!\!\text{ Hz}$ đến $20000\text{ }\!\!~\!\!\text{ Hz}$ được gọi là
A.
siêu âm và tai người nghe được. B. âm
nghe được (âm thanh).
C.
siêu âm và tai người không nghe được. D. hạ âm và tai người nghe được.
Câu 19: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai
bộ phận chính là
A.
phần ứng và cuộn sơ cấp. B. phần
cảm và phần ứng.
C.
phần ứng và cuộn thứ cấp. D. cuộn
sơ cấp và cuộn thứ cấp.
Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào
hai đầu đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong đoạn mạch là $I$. Gọi $\text{cos}\varphi $ là hệ số công suất của đoạn
mạch. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. $\mathcal{P}=UI\text{cos}\varphi $. B. $\mathcal{P}=\frac{2I}{U}\text{cos}\varphi
$. C. $\mathcal{P}=\frac{2U}{I}\text{cos}\varphi
$. D. $\mathcal{P}=\frac{UI}{\text{cos}\varphi
}$.
Câu 21: Một sợi dây mềm $PQ$ căng ngang có đầu $Q$ gắn chặt
vào tường. Một sóng tới hình sin truyền trên dây từ đầu $P$ tới $Q$. Đến $Q$,
sóng bị phản xạ trở lại truyền từ $Q$ về $P$ gọi là sóng phản xạ. Tại $Q$, sóng
tới và sóng phản xạ
A.
luôn ngược pha nhau. B. luôn
cùng pha nhau.
C.
lệch pha nhau $\frac{\pi }{5}$. D. lệch
pha nhau $\frac{\pi }{2}$.
Câu 22: Theo mẫu nguyên tử Bo, nếu nguyên tử đang ở trạng thái
dừng có năng lượng ${{E}_{\text{m}}}$ mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng ${{E}_{\text{n}}}-{{E}_{\text{m}}}$
thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng
A. $\frac{{{E}_{\text{n}}}}{9}$. B. $\frac{{{E}_{\text{n}}}}{16}$. C. ${{E}_{\text{n}}}$. D.
$\frac{{{E}_{\text{n}}}}{4}$.
Câu 23: Một khung dây dẫn phẳng, kín được đặt trong từ trường
đều. Trong khoảng thời gian $0,05\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}$, từ thông qua
khung dây tăng đều từ 0 đến $0,02\text{ }\!\!~\!\!\text{ Wb}$. Trong khoảng
thời gian trên, độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất
A. $2,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$. B. $0,02\text{
}\!\!~\!\!\text{ V}$. C. $0,05\text{
}\!\!~\!\!\text{ V}$. D. $0,4\text{
}\!\!~\!\!\text{ V}$.
Câu 24: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc,
khoảng vân đo được trên màn quan sát là $0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$.
A. $2,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$. B. 1,6
mm. C. $0,8\text{
}\!\!~\!\!\text{ mm}$. D. $0,4\text{
}\!\!~\!\!\text{ mm}$.
Câu 25: Hạt nhân $~_{28}^{56}\text{Fe}$ có năng lượng liên kết
riêng là $8,8\text{MeV}/$ nuclôn. Năng lượng liên kết của hạt nhân $~_{28}^{56}\text{Fe}$
là
A. 492,8 MeV. B. $246,4\text{MeV}$. C. $123,2\text{MeV}$. D.
$369,6\text{MeV}$.
Câu 26: Ở một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài $l$
dao động điều hòa với chu kì $T$. Cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài $\frac{l}{4}$
dao động điều hòa với chu kì là
A. $\frac{T}{4}$. B. $4T$. C. $\frac{T}{2}$. D. $2T$.
Câu 27: Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $50\mu \text{H}$ và tụ điện có điện dung $C$
thay đổi được. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$. Để thu được sóng điện từ có tần sô $10\text{MHz}$
thì giá trị của $C$ lúc này là
A. $5\text{mF}$. B. $5\text{pF}$. C. $5\mu \text{F}$. D. $5\text{nF}$.
Câu 28: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega
=100\pi \text{rad}/\text{s}$ vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ
tự cảm $L=\frac{0,2}{\pi }\text{H}$. Cảm kháng của đoạn mạch có giá trị là
A. $20\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$. B. $0,1\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$. C. $0,05\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$. D. $10\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$.
Câu 29: Giới hạn quang dẫn của $\text{PbS}$ là $4,14\mu
\text{m}$. Lấy $h=6,625\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}\cdot
\text{s};c={{3.10}^{8}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}$. Năng lượng cần
thiết
(năng lượng kích hoạt) để giải phóng môt êlectron liên kết
thà̀ (năng lượng kích hoạt) để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron
dẫn của $\text{PbS}$ là
A. $4,8\cdot {{10}^{-26}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$. B. $1,6\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$. C. $4,8\cdot {{10}^{-20}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$. D. $1,6\cdot {{10}^{-28}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$.
Câu 30: Một sợi dây mềm có hai đầu cố định. Trên dây đang có
sóng dừng và chỉ có một bụng sóng. Sóng
truyền trên dây có bước sóng $120\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.
Chiều dài của sơi dây là
A. $60\text{
}\!\!~\!\!\text{ cm}$. $120\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$. Chiều dài
của sợi dây là
A. $60\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.
B. $90\text{
}\!\!~\!\!\text{ cm}$.
C. $120\text{
}\!\!~\!\!\text{ cm}$.
D. $30\text{
}\!\!~\!\!\text{ cm}$.
Câu 31: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ và tần
số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở $R$, cuộn cảm thuần $L$ và tụ
điện $C$ mắc nối tiếp. Khi $R={{R}_{1}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $L$
và hai đầu $C$ lần lượt là ${{U}_{\text{L}}}$ và ${{U}_{\text{C}}}$ với ${{U}_{\text{C}}}=2{{U}_{\text{L}}}=U$.
Khi $R={{R}_{2}}=\frac{{{R}_{1}}}{\sqrt{3}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
$L$ là $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$. Giá trị của $U$ là
A. $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$. B. $50\text{ }\!\!~\!\!\text{
V}$. C. $50\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$ D. $100\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.
Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe
cách nhau $0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$, màn quan sát cách mặt phẳng chứa
hai khe một khoảng $D$ có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng $\lambda \left( 380\text{ }\!\!~\!\!\text{ nm}\le \lambda
\le 640\text{ }\!\!~\!\!\text{ nm} \right).M$ và $N$ là hai điểm trên màn cách
vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là $6,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$ và $9,6\text{
}\!\!~\!\!\text{ mm}$. Ban đầu, khi $D={{D}_{1}}=0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$
thì tại $M$ và $N$ là vị trí của các vân sáng. Khi $D={{D}_{2}}=1,6\text{
}\!\!~\!\!\text{ m}$ thì một trong hai vị trí của $M$ và $N$ là vị trí của vain
tối. Tịnh tiến màn từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng trình dịch
chuyển màn, số lần tại $N$ là vị trí của vân một đoạn ${{D}_{1}}$ đến vị trí
cách hai khe một đoạn ${{D}_{2}}$. Trong quá
A. 4 . B. 3 . C. 5. D. 7
Câu 33: Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài $l$
và $l+45(\mathrm{~cm})$ cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời
điểm ban đầu là lúc dây treo của hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ
lớn góc lệch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần
thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần
thứ hai (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của $l$ là
A. $90 \mathrm{~cm}$. B. $125
\mathrm{~cm}$. C. $80
\mathrm{~cm}$. D. $36
\mathrm{~cm}$.
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai
nguồn kết hợp đặt tại $A$ và $B$ cách nhau $9,6\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$,
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, $P$ là điểm cực tiểu
giao thoa cách $A$ và $B$ lần lượt là $15\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$ và $20\text{
}\!\!~\!\!\text{ cm}$, giữa $P$ và đường trung trực của đoạn thẳng $AB$ có hai
vân giao thoa cực tiểu khác. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng $AP$ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2 .
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiểu $u$ vào hai đầu đoạn mạch mắc
nối tiếp gồm điện trở $R=40 \Omega$ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L=\frac{1}{2
\pi}$ H. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp $u_{\mathrm{R}}$
giữa hai đầu điện trở theo thời gian $t$. Biểu thức của $u$ theo thời gian $t$
( $t$ tính bằng $s$ ) là
A. $u=120\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{7\pi }{12} \right)\left( \text{V} \right)$. B. $u=120\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\left( \text{V} \right)$.
C.
$u=60\sqrt{2}\text{cos}\left( 80\pi t+\frac{7\pi }{12} \right)\left( V \right)$. D. $u=60\sqrt{2}\text{cos}\left( 80\pi t+\frac{\pi }{12}
\right)\left( \text{V} \right)$.
Câu 36: Một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với công suất $50\text{
}\!\!~\!\!\text{ mW}$. Trong một giây nguồn phát ra $1,3\cdot {{10}^{17}}$
phôtôn. Chiếu bức xạ phát ra từ nguồn này vào bề mặt các kim loại: đồng; nhôm;
canxi; kali và xesi có giới hạn quang điện lần lượt là $0,30\mu
\text{m};0,36\mu \text{m};0,43\mu \text{m};0,55\mu \text{m}$ và $0,58\mu
\text{m}$. Lấy $h=6,625\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{
J}.\text{s};c=3\cdot {{10}^{8}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}$. Số kim
loại xảy ra hiện tượng quang điện là
A. 2. B. 5 . C. 4 . D. 3 .
Câu 37: Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một
phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,8$
(s) (đường nét liền và đường nét đứt). $\text{M}$ là một phần tử dây ở điểm
bụng. Tốc độ của $M$ tại các thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}$ lần lượt là ${{v}_{1}}$
và ${{v}_{2}}$ với $\frac{{{v}_{2}}}{{{v}_{1}}}=\frac{3\sqrt{6}}{8}$. Biết $\text{M}$
tại thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}$
có vectơ gia tốc đều ngược chiều với chiều chuyển động của nó và trong khoảng
thời gian từ ${{t}_{1}}$ đến ${{t}_{2}}$ thì $\text{M}$ đạt tốc độ cực đại ${{v}_{\text{max}}}$
một lần. Giá trị ${{v}_{\text{max}}}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. $27\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$. B. $20\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$. C. $25\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$. D. $22\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$.
Câu 38: Pôlôni $~_{84}^{210}\text{Po}$ là chất phóng xạ $\alpha
$ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì $~_{82}^{206}\text{
}\!\!~\!\!\text{ Pb}$. Ban đầu $\left( t=0 \right)$, một mẫu có khối lượng $105,00\text{
}\!\!~\!\!\text{ g}$ trong đó $40\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ khối lượng của mẫu
là chất phóng xạ pôlôni $~_{84}^{210}\text{Po}$, phần còn lại không có tính
phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt $\alpha $ sinh ra trong quá trình phóng xạ đều
thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính
theo đơn vị u. Tại thời điểm $t=552$ ngày,
khối lượng của mầu là
A. $41,25\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$. B. 101,63
g. C. $65,63\text{
}\!\!~\!\!\text{ g}$. D. $104,25\text{
}\!\!~\!\!\text{ g}$.
Câu 39: Một con lắc lò xo đăt thẳng đứng gồm lò xo nhe có đô̂ cúng $k=100\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}/\text{m}$ và vât nhỏ m có khối lượng $200\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$, một đầu lò xo được gắn chặt vào sàn.
Ban đầu, giữ ${{m}_{1}}$ ở vị
trí lò xo bị nén $7,1\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$ (trong giới hạn đàn hồi của
lò xo) rồi đặt vật nhỏ ${{m}_{2}}$ có khối lượng $50\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$
lên trên ${{m}_{1}}$ như hình bên. Thả nhẹ để các vật bắt đầu chuyển động theo
phương thẳng đứng. Ngay khi ${{m}_{2}}$ đạt độ cao cực đại thì ${{m}_{2}}$ được
giữ lại. Biết lò xo luôn thẳng đứng trong quá trình chuyển động. Bỏ qua lực cản
của không khí. Lấy $g=10\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}$. Sau khi ${{m}_{2}}$
được giữ lại, lực nén lớn nhất mà lò xo tác dụng lên sàn có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 5,8 N. B. $6,7\text{
}\!\!~\!\!\text{ N}$. C. $2,9\text{
}\!\!~\!\!\text{ N}$. D. 4,3
N.
Câu 40: Đặt điện áp $u=120\text{cos}\left( 100\pi t-\frac{\pi
}{6} \right)\left( \text{V} \right)$ vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp
gồm: tụ điện có điện dung $C$ thay đổi được; cuộn dây có độ tụ̣
cảm $L$ và điện trở $r$; điện
trở $R$ với $R=2r$ như hình bên. Khi $C={{C}_{0}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu đoạn mạch $AN$ đạt cực tiểu. Khi $C=\frac{{{C}_{0}}}{4}$ thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch $AM$ đạt cực đại và điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch $MN$ là ${{u}_{\text{MN}}}$. Biểu thức ${{u}_{\text{MN}}}$ là
A.
${{u}_{\text{MN}}}=40\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\left(
\text{V} \right)$. B. ${{u}_{\text{MN}}}=40\sqrt{3}\text{cos}\left(
100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( \text{V} \right)$.
C.
${{u}_{\text{MN}}}=40\sqrt{3}\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3}
\right)\left( \text{V} \right)$. D. ${{u}_{\text{MN}}}=40\text{cos}\left(
100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( \text{V} \right)$.
----------- HẾT
----------