Câu 81: Thành tựu nào dưới đây là của công nghệ gen?
A.
Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. B. Tạo
giống cừu sản xuất prôtêin người.
C.
Tạo cừu Đôly. D. Tạo
giống dâu tằm có lá to.
Câu 82: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa
chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
A.
Pecmi thuộc đại Cổ sinh. B. Jura
thuộc đại Trung sinh.
C.
Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
Câu 83: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà
trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổ định theo thời gian
được gọi là
A.
ổ sinh thái. B. khoảng
thuận lợi.
C.
giới hạn sinh thái. D. khoảng
chống chịu.
Câu 84: Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyên liên kết gen
nhờ phương pháp
A.
phân tích cơ thể lai. B. lai
phân tích.
C.
gây đột biến. D. phân
tích bộ nhiễm sắc thể.
Câu 85: Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở
giới cái là $XX$, giới đực là $XO$ ?
A. Thỏ. B. Châu
chấu. C. Ruồi
giấm. D. Cá.
Câu 86: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường
đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tân số hoán vị gen là
A. $24\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
B. $12\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$
C. $36\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
D. $48\text{
}\!\!%\!\!\text{ }$
Câu 87: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên
là
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột
biến.
Câu 88: Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở
nữ giới?
A.
Hội chứng AIDS. B. Hội
chứng Tơnơ.
C.
Hội chứng Claiphentơ. D. Hội
chứng Đao.
Câu 89: Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?
A. Gà. B. Thỏ. C. Thủy
tức. D. Châu
chấu.
Câu 90: Ỏ người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. insulin. B. proglucagon. C. glucagon. D. tirôxin.
Câu 91: Nơi ở của các loài là địa điểm
A.
cư trú của chúng. B. sinh
sản của chúng.
C.
thích nghi của chúng. D. dinh
dưỡng của chúng.
Câu 92: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng
A.
tạo dòng thuân chủng. B. tạo
giống mới.
C.
tạo ưu thế lai. D. tạo
nguôn biến dị tổ hợp.
Câu 93: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của quần thể được gọi là
A.
tỉ lệ giới tính. B. nhóm
tuổi.
C.
kích thước quần thể. D. mật
độ cá thể.
Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm phong
phú thêm vốn gen của quần thê??
A.
Chọn lọc tự nhiên. B. Di -
nhập gen.
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao
phối không ngẫu nhiên.
Câu 95: Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit
này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do
A.
mã di truyền có tính thoái hóa. B. mã
di truyền có tính phổ biến.
C.
mã di truyền có tính đặc hiệu. D. mã
di truyền là mã bộ ba.
Câu 96: Xét 1 gen có 2 alen $A$ và a nằm trên nhiễm sắc thể $X$
không có alen trên nhiễm sắc thể $Y$. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuân
chủng?
A. ${{X}^{\text{A}}}{{X}^{a}}$.
B. ${{X}^{\text{A}}}Y$.
C. ${{X}^{a}}{{X}^{a}}$.
D. ${{X}^{\text{a}}}Y$.
Câu 97: Đặc trưng nào dưới đây không là đặc trưng của quân
thể?
A.
Thành phần nhóm tuổi. B. Mật
độ.
C.
Thành phân loài. D. Tỉ
lệ giới tính.
Câu 98: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA
: 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen $\text{A}$ và alen a của quần thể này lân lượt là
A. 0,4 và 0,6 . B. 0,6
và 0,4 . C. 0,5
và 0,5 . D. 0,2
và 0,8 .
Câu 99: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sự di
truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính $X$ không có alen trên $Y$ ?
A. Kết
quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
B. Có
sự di truyền chéo.
C. Tính
trạng biểu hiện không đều ở hai giới.
D. Tính
trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới đực với tất cả các loài.
Câu 100: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Phép lai nào dưới
đây cho đời con có $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ số cây thân cao?
A. Aa $\times $ AA.
B. Aa $\times $ aa.
C. Aa $\times $ Aa.
D. $\text{AA}\times $ aa.
Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai $P:\frac{AB}{AB}\times
\frac{aB}{aB}$ tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4 . B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 102: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật dưới
đây có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô
cơ trả lại cho môi trường?
I. Thực vật. $\text{ }\!\!~\!\!\text{
}$
II. Nấm.
III. Vi khuẩn.
IV. Động vật không xương sống.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 103: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen
AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng
cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Trong
các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B. Mỗi
cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất
cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các
cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 104: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm
trong lục lạp quy định. Lây hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng,
thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
F2 là
A. $75\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa đỏ : $25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa trắng.
B. $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$
hoa đỏ.
C. $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa đỏ : $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa trắng.
D. $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$
hoa trắng.
Câu 105: Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt
của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
A. $\text{IV}\to \text{II}\to \text{III}\to \text{I}$.
B. $\text{I}\to \text{III}\to \text{II}\to \text{IV}$.
C. $\text{II}\to \text{IV}\to \text{III}\to \text{I}$..
D. $\text{III}\to \text{II}\to \text{I}\to \text{IV}$.
Câu 106: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới
đây đúng?
A. Mọi
biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các
quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi.
C. Khi
các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng
giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách
li sinh sản.
D. Những
quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động
của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 107: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
2n=24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào
sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
A. Thể
đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
B. Thể
đột biến (B) là thể đa bội.
C. Thể
đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
D. Thể
đột biến (A) là thể tam bội.
Câu 108: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen $B$
và $b$ ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\times
\frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$ cho đời con có kiểu gen $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}$
là
A. $40\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
B. $16\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
C. $8\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
D. $4\text{
}\!\!%\!\!\text{ }$.
Câu 109: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã
làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các
bộ nhiễm sắc thể dưới đây?
A. AaBbDDEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.
Câu 110: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát
vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào
sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có
khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng
hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và
giun dẹp?
A.
Hợp tác. B. Vật
ăn thịt, con mồi.
C.
Kí sinh. D. Cộng
sinh.
Câu 111: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen $\text{AaBb}$,
ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm
phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II
diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P): ♀AABb×♂AaBb cho đời con có tối đa số
loại kiểu gen là
A. 6. B. 4 . C. 12. D. 8 .
Câu 112: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2
loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:
Có bao nhiêu nhận định dưới đây
đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?
A. Ổ
sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
B. Loài
A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ $\text{pH}$.
C. Có
thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
D. Độ $\text{pH}$
nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.
Câu 113: Hình a là
sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật.
Quan sát so đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Đây là sơ đồ quá trình phiên
mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.
II. Các chữ cái A, B, C trong
sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5', 3', 5' của chuỗi pôlinuclêôtit.
III. Tại thời điểm đang xét,
chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
IV. 3 ribôxôm cùng trượt trên
phân tử mARN1 gọi là polyxôm giúp tăng hiệu quả tổng hợp prôtêin khác loại.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 114: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen:
alen B có 240 guanin, alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này
đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột
biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là dạng nào dưới đây?
A. Bbb. B. bb. C. BB. D. bbb.
Câu 115: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.
Những loài sinh vật nào dưới đây
trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ
bậc 2?
A. Loài I và loài $\text{V}$. B. Loài
I và loài II. C. Loài
I và loài III. D. Loài I và loài IV.
Câu 116: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$
khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa $\text{A}$ và $\text{a}$,
đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$
không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển
thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến
thì tỉ lệ giao tử đột biến là $1/3$.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao
tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột
biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì
tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
A. 4 . B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 117: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên nhiễm sắc
thể thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tân số alen A1 là 0,625, các alen còn
lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quân thể đang cân bằng di truyên, có bao
nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tân số alen A3 = 0,125.
II. Quân thể có tối đa 6 kiểu
gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp
chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen
A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 4 . B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 118: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng
do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây $\left(
\text{P} \right)$ đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu
được F1 có tổng các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về
1 tính trạng chiếm tỉ lệ $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu dưới đây không đúng khi nói về phép lai ở loài thực vật này?
I. F1 có 2 loại kiểu gen quy
định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại
kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình
trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 .
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi
tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai
(P) 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây
không đúng?
A. Có
tối đa 12 phép lai P cho F1 có 7 loại kiểu gen.
B. Nếu
F1 có 3 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
C. Có
tối đa 3 phép lai P cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
D. Có
tối đa 3 phép lai P cho F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ
kiểu hình.
Câu 120: Ơ một loài thú, tiến hành phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times
\frac{Ab}{aB}{{X}^{B}}Y$, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá
thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen
II. Khoảng cách giữa gen $\text{A}$
và gen $\text{B}$ là 40cM
III. F1 có 8,5% so cá thể cái
dị hợp tử về 3 cặp gen
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu
hình trội về 2 tính trạng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 .
----------- HẾT
----------